Obliteration Charm (Bùa xóa dấu vết)
Mô tả: Dùng để xóa dấu chân.
Obliviate (Bùa tẩy não)
Phát âm: oh-BLI-vee-ate
Mô tả: Dùng để xóa kí ức trong đầu một hoặc nhiều người. Người dùng có thể xóa kí ức trong khoảng ngắn hay thậm chí là xóa kí ức về người sử dụng với người bị tẩy não, nếu dùng trong trường hợp thứ hai, các bức ảnh có hình người tẩy não sẽ biến mất.
Obscuro (Bùa chắn tầm nhìn)
Phát âm: ob-SKOO-roh
Mô tả: Tạo ra một băng bịt mắt quấn quanh mắt nạn nhân, khiến họ không thể nhìn được.
Oculus Reparo (Bùa sửa kính vỡ)
Phát âm: OCK-you-liss reh-PAH-roh
Mô tả: Dùng để hàn kính vỡ,...
Lần đầu được nhắc đến: Hermione Granger sử dụng phép này để sửa kính cho Harry ở tập
Harry Potter và hòn đá phù thủy và
Harry Potter và Phòng chứa bí mật.
Occlumens (Bế quan bí thuật)
Mô tả: Ngược lại với Legilimens (Chiết tâm bí thuật), phép này dùng để bảo vệ tâm trí của mình trước những người dùng Chiết tâm bí thuật. Yêu cầu người sử dụng phải thanh không đầu óc và kiềm chế cảm xúc.
Severus Snape được biết đến là bậc thầy của phép này.
Oppugno (Bùa tấn công)
Phát âm: oh-PUG-noh
Mô tả: Dùng để xác định mục tiêu tấn công, là bùa hỗ trợ cho các bùa tấn công. Được
Dobby để điều khiển Bludger rượt theo
Harry Potter và được
Hermione Granger dùng kèm với
Avis để tấn công
Ron Weasley.
Orbis (Bùa hút)
Phát âm: OR-biss
Mô tả: Hút mục tiêu xuống đất.
Orchideous (Bùa trổ hoa)
Phát âm: or-KID-ee-us
Mô tả: Tạo ra hoa theo đầu đũa người sử dụng.
Oscausi (Lời nguyền khóa mõm)
Phát âm: os-SCOW-zee
Mô tả: Làm miệng của một ai đó hoàn toàn biến mất. Rất phù hợp để ếm lên những kiểu người hay đi nói xấu người khác.
Ossio Dispersimus (Bùa rút xương)
Phát âm: OH-see-oh dis-PER-see-mus
Mô tả: Khiến xương đối phương biến mất, những chỗ bị rút xương sẽ khiến cơ thể cảm giác như cao su.
Owl to Opera Glasses (Cú thành mắt kính opera)
Mô tả: Biến cú thành mắt kính opera.